Tiêu fibrin cục bộ: 15-25 mg/kg (1,0-1,5 g/lần), 2-3 lần/ngày;
phẫu thuật cắt tiền liệt tuyến: phòng ngừa và điều trị xuất huyết ở bệnh nhân có nguy cơ cao nên tiêm acid tranexamic trước hoặc sau khi phẫu thuật, sau đó 1000 mg/lần x 3-4 lần/ngày cho đến khi không còn đái máu đại thể;
rong kinh: 1000 mg/lần x 3 lần/ngày, tối đa 4 ngày (nếu chảy máu nhiều, có thể tăng liều nhưng không quá 4 g/ngày, chỉ nên sử dụng acid tranexamic khi đã chảy máu kinh nguyệt);
chảy máu cam: khi chảy máu liên tục nên uống 1000 mg/lần x 3 lần/ngày, trong 7 ngày;
phẫu thuật cắt bỏ cổ tử cung: 1500 mg/lần x 3 lần/ngày;
chảy máu sau chấn thương mắt: 1000-1500 mg/lần x 3 lần/ngày, liều tính theo thể trọng là 25 mg/kg/lần x 3 lần/ngày.
Xử trí khi nhổ răng ở người mắc bệnh máu khó đông: 1000-1500 mg mỗi 8 giờ, liều tính theo thể trọng là 25 mg/kg.
Phù mạch di truyền: ở bệnh nhân xác định được thời điểm phát bệnh, uống không liên tục 1000-1500 mg/lần x 2-3 lần trong vài ngày;
với bệnh nhân không biết thời điểm bệnh khởi phát, nên điều trị liên tục với liều như trên.
Bệnh nhân suy thận: giảm liều.
Trẻ em: 20 mg/kg/ngày.